Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bộ đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn 7 năm 2023 – 2024. Bộ đề này bao gồm 31 đề kiểm tra khác nhau, mỗi đề đi kèm với đáp án chi tiết và ma trận đề thi.

Bộ đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn 7 sách Chân trời sáng tạo

1.1 Đề thi cuối kỳ 1 môn Ngữ Văn 7

TRƯỜNG THCS……….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM 2023 – 2024
MÔN: NGỮ VĂN (KHỐI 7)
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc kỹ phần trích và trả lời các câu hỏi:

(…)
Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…

(…) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại nức một mùi hương man mác. (…)

(Trích “Mùa xuân của tôi” – Vũ Bằng)

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Biểu cảm.
B. Miêu tả.
C. Nghị luận.
D. Tự sự.

Câu 2. Tác giả đã tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân của vùng nào?
A. Miền Bắc.
B. Miền Trung.
C. Miền Nam.
D. Tây Nguyên.

Câu 3. Câu văn nào thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội?
A. “Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến”.
B. “Mùa xuân của tôi […] là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh […]”.
C. “Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, Tết hết mà chưa hết hẳn […]”.
D. “[…] Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng […]”.

Câu 4. Trong câu văn: “Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong” từ “phong” có nghĩa là gì?
A. Bọc kín.
B. Oai phong.
C. Cơn gió.
D. Đẹp đẽ.

Câu 5. Trong đoạn trích trên, tác giả yêu thích nhất mùa xuân vào thời điểm nào?
A. Sau rằm tháng giêng.
B. Vào ngày mùng một đầu năm.
C. Trong khoảng vài ba ngày Tết.
D. Trước rằm tháng giêng.

Câu 6. Câu nào không nêu đúng đặc điểm thiên nhiên mùa xuân ở xứ Bắc trong đoạn trích trên?
A. Gió đông về, báo hiệu mùa xuân mới đã bắt đầu.
B. Ra giêng, trời đã hết nồm, mưa xuân thay thế cho mưa phùn.
C. Trời có mưa riêu riêu và gió lành lạnh.
D. Cỏ tháng giêng nức một mùi hương man mác.

Câu 7. Xác định biện pháp tu từ được tác giả sử dụng nổi bật ở trong phần trích trên?
A. Điệp ngữ.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. So sánh.

Câu 8. Dấu gạch ngang trong câu: “Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…” dùng để làm gì?
A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép.
B. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
C. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
D. Nối các từ nằm trong một liên danh.

Câu 9. Vào mùa xuân, đặc biệt dịp lễ, Tết, nhân dân thường có tục lệ dâng những sản vật, thức quý lên bàn thờ ông bà, tổ tiên. Em hãy kể tên một văn bản cũng gợi nhắc đến truyền thống này của dân tộc.

Câu 10. Nói về mùa xuân, Vũ Bằng đã viết “Tự nhiên là thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân”. Nêu quan điểm riêng của em về mùa xuân và lí giải điều đó?

II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.

  • Hết –

1.2 Đáp án đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn 7

Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 B 0,5
2 A 0,5
3 B 0,5
4 D 0,5
5 C 0,5
6 A 0,5
7 B 0,5
8 D 0,5
9 Truyền thuyết ”Bánh chưng, bánh giầy”. 0,5
10 Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân: đồng ý/không đồng ý. Lí giải phù hợp. 1,5
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Biểu cảm về người thân 0,25
c. Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc. HS viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Giới thiệu được đối tượng biểu cảm (con người hoặc sự việc) và nêu được ấn tượng ban đầu vé dối tượng đó.
  • Nêu được những đậc điểm nổi bật khiến người, sự việc dó dể lại tình cảm, ấn tượng sâu đậm trong em,
  • Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người hoặc sự việc được nói đến.
  • Sử dụng ngôn ngữ sinh động, giàu cảm xúc.
    3,0
    d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0,25
    e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. 0,25

1.3 Ma trận đề thi học kỳ 1 Văn 7

TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1 Đọc hiểu Tùy bút 3 0 5 0 0 2 0 60 2 0
2 Viết Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc 0 1 0 1 0 1 0 1 40
Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100
Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40%

About The Author